Mẫu hợp đồng đặt cọc là giấy nhận tiền đặt cọc viết tay hay thể hiện dưới dạng một hợp đồng hoàn chỉnh theo Bộ luật dân sự 2015. Tùy theo giao dịch bạn dự định triển khai là mua bán hàng hóa, thuê nhà xưởng hay giao dịch bất động sản mà bạn cần lưu ý điều kiện về nội dung và hình thức hợp đồng đặt cọc để đảm bảo giá trị pháp lý của thỏa thuận đặt cọc trong thực tế.
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.”
Mẫu hợp đồng đặt cọc khi sử dụng trong thực tế nên ghi nhận rõ số tiền cọc thông qua giấy nhận tiền mặt đồng thời có thể thỏa thuận thêm điều khoản bảo lãnh hoàn trả tiền cọc hoặc thanh toán tiền cọc nếu bạn thỏa thuận được với bên nhận cọc. Hợp đồng đặt cọc chỉ nhằm ràng buộc các bên đi tới ký kết hợp đồng chính nên các mẫu hợp đồng đặt cọc có nội dung về cơ bản là giống nhau.
Theo luật kinh doanh bất động sản thì các giao dịch liên quan đến mua bán quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng. Việc đặt cọc chỉ là điều kiện đảm bảo cho việc mua bán quyền sử dụng đất nên không bắt buộc phải công chứng. Trường hợp đối với việc mua bán nhà đất, thuê nhà xưởng giá trị lớn và cần có sự rõ ràng về tưng điều khoản trong hợp đồng chính thì các bên lựa chọn công chứng hợp đồng đặt cọc. Nội dung hợp đồng đặt cọc khi đó có gần như đầy đủ các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng chính.
Để việc giao kết được diễn ra tốt đẹp, bạn cần tìm hiểu mẫu hợp đồng đặt cọc đất đai phù hợp với từng lĩnh vực. Đặc biệt, tham khảo những thông tin mà chúng tôi cung cấp, từ đó có những kiêm nghiệm cho bản thân về vấn đề này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(Số: ……………./HĐĐC)
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………….…………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):
Ông (Bà): …………………………………………………………………………. Năm sinh:………………..…….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………….
Hộ khẩu:………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………Điện thoại:……………………………………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):
Ông (Bà): ……………………………………………………… Năm sinh:………………………………………….
CMND số: ………………………….…… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………
Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC (1)
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;
c) Các thỏa thuận khác …
4.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Các thỏa thuận khác …
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Các thỏa thuận khác …
5.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).
b) Các thỏa thuận khác …
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
7.3. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Mô tả chi tiết về tài sản đặt cọc (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).Riêng đối với các tài sản là bất động sản thì cần phải tuân theo các quy định của pháp luật về đặt cọc.