Dự trữ là những nguồn lực vật chất (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm) được cất trữ có chủ đích của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho nhu cầu tương lai. Quản lý thu chí phí hàng dự trữ là phương pháp xác định khối lượng và thời điểm đặt hàng hợp lý sao cho giảm thiểu tổng chi phí liên quan đến hàng dự trữ. Doanh nghiệp nào cũng cần đến hàng dự trữ với mục đích:
- Để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng.
- Tránh sự thay đổi về giá của hàng hoá và phòng ngừa rủi ro trong sản xuất và cung ứng.
- Để tiết kiệm chi phí đặt hàng.
- Khai thác lợi thế do sản xuất và đặt mua với quy mô lớn.
Các doanh nghiệp đều yêu cầu có các báo cáo thu chi phí hàng dự trữ để quản lý tốt nhất đầu ra và đầu vào của hàng hóa mình đang sản xuất cũng như nhập. Bên cạnh đó, khi có các mẫu báo cáo thu chi phí hàng dự trữ , các thủ kho hay kế toán sẽ có thông tin đầy đủ và chi tiết về phí hàng dự trữ lấy các thông tin, đưa ra các chỉ tiêu của doanh nghiệp, đơn vị như phí định mức, phí thực tế, chênh lệnh phí, các khoản nộp cấp trên, nộp bổ sung nguồn kinh phí, trích lập quỹ, chênh lệnh thu chi chưa phân phối.
Trong kinh doanh thương mại, mẫu báo cáo thu chi phí hàng dự trữ cần thiết để đảm bảo quá trình bán hàng diễn ra liên tục, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chi phí thấp. Đáp ứng những quyết định của dự trữ là hoạt động mua hàng.
Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hàng hóa hiện nay có thể thấy ảnh hưởng và tầm quan trọng của báo cáo thu chi phí hàng dự trữ lên giá trị của các doanh nghiệp cả trên sổ sách lẫn trên thị trường. Quản lý và hoạch định lượng hàng dự trữ trong quản lý chuỗi có một vai trò rất quan trọng vì lượng hàng dự trữ thừa hay thiếu đều ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp. Với những mẫu báo cáo thu chi phí hàng dự trữ mà chúng tôi chia sẻ hi vọng sẽ giúp bạn hình dung tốt hơn về mẫu Báo cáo thu chi phí hàng dự trữ và hoàn thiện báo cáo của cá nhân mình.
Đơn vị báo cáo… | Mẫu số B13 – H |
BÁO CÁO THU CHI VỀ PHÍ HÀNG DỰ TRỮ VÀ TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI
Năm :……………….
S
T T |
Chỉ tiêu | Mã số | Tổng số | Trong đó | |||||||
Phí mua | Phí bán | Phí bảo quản | |||||||||
Tổng số | Trong đó | ||||||||||
TX | Không TX | CO2 | Kê lót | Khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I. Thực hiện | |||||||||||
1 | Phí được hưởng theo định mức | 01 | |||||||||
2 | Chi thực tế về phí | 02 | |||||||||
3 | Chênh lệch phí định mức và thực tế | 03 | |||||||||
II. Phân phối | |||||||||||
4 | Nộp cấp trên | 04 | |||||||||
5 | Bổ sung nguồn kinh phí | 05 | |||||||||
6 | Trích lập quỹ cơ quan | 06 | |||||||||
7 | Chênh lệch thu chi chưa phân phối | 07 |
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu | Phụ trách kế toán | Thủ trưởng đơn vị |
(Chữ ký, họ tên) | (Chữ ký, họ tên) | (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |