HomeKiến ThứcMẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và cổ phần mới nhất...

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và cổ phần mới nhất 2018 bộ tài chính

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và cổ phần mới nhất 2018 bộ tài chính: Trong công ty cổ phần việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho cổ phần phải thực hiện theo đúng quy định của luật doanh nghiệp năm 2005.  Vậy khi chuyển nhượng cần lưu ý vấn đề gì, mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có điều gì đáng chú ý? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau.

Việc chuyển nhượng chỉ được coi là hoàn thành khi Phòng đăng ký kinh doanh xác nhận cho doanh nghiệp bạn đồng thời công ty đã chấp hành đủ các nghĩa vụ đối với cổ đông, thành viên công ty theo luật doanh nghiệp. Dưới đây là các điều kiện cần đáp ứng:

– Việc chuyển nhượng vốn, cổ phần phải theo đúng quy định về tỷ lệ % thông qua trong cuộc họp hội đồng thành viên, đại hội đông công ty.

– Người nhận chuyển nhượng vốn, cổ phần không phải là công chức, viên chức và các trường hợp quy định tại khoản 2 điều 18 Luật doanh nghiệp.

– Việc chuyển nhượng được lập thành hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng chuyển nhượng vốn có thể công chứng, chứng thực.

– Các thành viên, cổ đông có liên quan hoàn thành nghĩa vụ về thanh toán số tiện vốn góp, cổ phần mua.

– Công ty đã hoàn thành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh và các thủ tục khác tại cơ quan quản lý nhà nước.

– Công ty cấp giấy chứng nhận cổ phần và vốn góp cho các cổ đông, thành viên công ty.

Trước khi đăng kí vào mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần cần tìm hiểu kĩ về quy định chuyển nhượng, theo đó:

Bên chuyển nhượng (bên bán) trực tiếp giao dịch tại quầy của BVSC để thực hiện việc chuyển nhượng. Nếu bên bán vắng mặt, người được bên bán ủy quyền phải có giấy ủy quyền hợp lệ (có xác nhận của phường/xã, với nội dung ủy quyền cho ai thay mặt bên bán, đến làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại BVSC). Nếu là tổ chức phải có giấy giới thiệu (hoặc giấy ủy quyền) hợp lệ cho cá nhân đến giao dịch.

Sau khi nộp mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần cùng với các giấy tờ khác, trong vòng 03 ngày làm việc tiếp theo, kể từ khi  nhận hồ sơ chuyển nhượng, nếu BVSC không có liên hệ lại với các bên chuyển nhượng thì hồ sơ chuyển nhượng được coi là hợp lệ. Ngày chuyển nhượng chính thức là ngày BVSC tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng hợp lệ.

Mẫu tham khảo hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và cổ phần mới nhất 2018 bộ tài chính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

 

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …. tại trụ sở Công ty cổ phần ….. , địa chỉ số …….., chúng tôi gồm có:

Bên chuyển nhượng ( bên bán):

Ông/Bà………….

CMND số ……….. cấp ngày ../../…… do …………..cấp

Thường trú tại :…………………………………………….

Bên nhận chuyển nhượng ( bên mua):

Ông/Bà………….

CMND số ……….. cấp ngày ../../…… do …………..cấp

Thường trú tại :…………………………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần với các thỏa thuận sau:

Điều 1: Ông/Bà…………. (Bên bán) đang sở hữu …. cổ phần trong Công ty cổ phần …..chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……, do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày ……..

Điều 2: Hai bên cùng thỏa thuận giá chuyển nhượng số cổ phần….….  chiếm….%  vốn điều lệ nói trên là …….. đồng (……đồng).

Việc giao nhận toàn bộ số cổ phần nêu trên do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng trước sự chứng kiến của người đại diện theo  pháp luật của công ty.

Điều 3:

1/ Hai bên có nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần để Công ty Cổ phần ……. hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2/ Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A với tư cách là một cổ đông của công ty Cổ phần ………. kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần.

Điều 4:  Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Công ty Cổ phần …….., cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách  nhiệm  giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có.

Điều 5: Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, cổ phần chuyển nhượng đã ghi trên hợp đồng là đúng sự thật. Cổ phần chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về cổ phần nhận chuyển nhượng nêu trên và giấy tờ pháp lý liên quan. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 6: Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng trước khi ký tên vào hợp đồng. Đại diện pháp luật của công ty chỉ ký tên xác nhận khi việc hai bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo nội dung hợp đồng.

 Điều 7: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được lập thành bốn bản có giá trị như nhau, Ông/Bà…………. (Bên bán) giữ 01 bản, Ông/Bà…………. (Bên mua) giữ 01 bản, 01 bản lưu lại công ty, 01 bản nộp Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế họach và Đầu tư.

 

                           Bên bán                                                                    Bên mua

              ( Đã nhận đủ ….. đồng)                                      Ký tên và ghi rõ họ tên

               Ký tên và ghi rõ họ tên                    

 

                                    Xác nhận của đại diện theo pháp luật của công ty

(Ngày …tháng…năm….các bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo Hợp đồng)

(ký tên, ghi rõ họ tên và chức vụ người đại diện pháp luật, đóng dấu công ty )

Bài Viết Liên Quan

Bài Viết Mới

oversizedtee