HomeKiến ThứcMẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa đường bộ mới nhất 2018

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa đường bộ mới nhất 2018

Hoạt động vận chuyển hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó một bên (bên vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa tới địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao hàng hóa đó cho người có quyền nhận ; còn bên kia (bên thuê vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác cho bên vận chuyển.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa là một trong số những mẫu hợp đồng được ứng dụng phổ biến trong các hoạt động cung ứng dịch vụ và vận chuyển hàng hóa theo đúng hợp đồng giữa các công ty vận chuyển và công ty thuê vận chuyển. Mẫu hợp đồng cung cấp đầy đủ những thông tin cũng như những nội dung cần thiết, các bạn hãy cùng tham khảo để biết rõ hơn về phần mềm này.

Đối tượng của hợp đồng vân chuyển hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác theo thỏa thuận của các bên, tức là việc dịch chuyển vị trí địa lý của hàng hóa theo thỏa thuận của các bên với tính chất là một loại dịch vụ.

Có nhiều cách thức phân loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa khác nhau : Căn cứ vào phương tiện vận chuyển (vận chuyển đường sắt, đường hàng không,…) ; căn cứ vào dấu hiệu lãnh thổ (vận chuyển nội địa, vận chuyển quốc tế) ; căn cứ vào hành trình vận chuyển (vận chuyển đơn tuyến, vận chuyển có kết hợp nhiều phương tiện trên từng đoạn hành trình,…)

Nội dung của mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa cũng tương tự như những mẫu hợp đồng khác đều bao gồm quốc hiệu, tiêu ngữ cùng với tên hợp đồng và ngày tháng làm hợp đồng được trình bày cụ thể và rõ ràng nhất. Trong hợp đồng cung cấp đầy đủ thông tin của các bên tham gia hợp đồng, bên chủ hàng và bên vận chuyển với đầy đủ thông tin cá nhân từ tên, địa chỉ số điện thoại liên hệ khi cần thiết, mã dố thuế, tài khoản chức vụ cùng với những thông tin chi tiết khác.

Với tất cả những thông tin được thống kê rõ ràng và chi tiết trên hợp đồng, các bạn hòa toàn có thể yên tâm với bản hợp đồng được thành lập và các thỏa thuận được các bên đồng ý.

MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————————-

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ

Số……/HĐVCHH

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …. tại……(ghi địa điểm ký kết).

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ HÀNG (gọi tắt là Bên A)

– Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..       

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ………………………. Telex:……………………… Fax: …………………………………………….

– Tài khoản số: ……………………………………….. mở tại Ngân hàng: ………………………………………

– Đại diện …………………………………………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………

– Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………………

– Đại diện: ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………..

(Trường hợp là đại diện theo uỷ quyền thì ghi rõ:  Giấy uỷ quyền số: ……………… ….  ngày ….

tháng …. năm …. do …. chức vụ …. ký).

BÊN CHỦ PHƯƠNG TIỆN (gọi tắt là Bên B):

– Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..       

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ………………………. Telex:……………………… Fax: …………………………………………….

– Tài khoản số doanh nghiệp : ……………………………. mở tại Ngân hàng: ……………………………..

– Mã số thuế doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………

– Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………………

– Đại diện: ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………..

(Trường hợp là đại diện theo uỷ quyền thì ghi rõ:  Giấy uỷ quyền số: ……………… ….  ngày ….

tháng …. năm …. do …. chức vụ …. ký).

Hai bên cùng thoả thuận các nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Hàng hoá vận chuyển

1- Tên hàng: Bên A thuê Bên B vận tải những hàng hoá sau:

– ………………………………………………………………………………………………………………………………..

2- Tính chất hàng hoá:

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho Bên A những loại hàng sau được an toàn:

– ………………….  là hàng cần giữ tươi sống………………….

– ………………….  cần bảo quản không để biến chất………………….

– ………………….  là loại hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng …….

– ………………….  là loại hàng dễ vỡ.

– ………………….  là loại hàng cần tránh nắng……..

– …………………. là loại hàng súc vật cần giữ sống bình thường………

3- Đơn vị tính đơn giá cước ……….. (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thoả thuận nếu Nhà nước chưa có quy định).

Điều 2. Địa điểm giao hàng và nhận hàng

1- Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà…… đường phố …………………

(địa điểm) ……… do Bên A giao.

(Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể ra vào thuận tiện, an toàn).

2- Bên B giao hàng cho Bên A tại địa điểm …….(có thể ghi địa điểm mà người mua hàng Bên A sẽ nhận hàng thay cho Bên A).

Điều 3. Thời gian giao nhận hàng 

STT Tên hàng Nhận hàng Giao hàng
Số lượng Địa điểm Thời gian Số lượng Địa điểm Thời gian
 

 

 

 

Điều 4. Phương tiện vận tải

1- bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ….. (xe tải, tàu thuỷ, máy bay…..) đồng thời phải bảo đảm:

– Tốc độ phải đạt……. km/giờ

– Có mái che (bằng……..);

– Số lượng phương tiện là………..

2- Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là……..

3- Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến đường giao thông đó để vận tải số hàng hoá đã thoả thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4- Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng Bên A phải chịu là…..đồng.

5- Khi Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà Bên A chưa có hàng để giao thì sau ….. phút bên A phải chứng nhận cho Bên B đem phương tiện bên đem phương tiền về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trường hợp không tìm thấy người đại diện của Bên A tại địa điểm giao hàng, Bên B chờ sau …… phút có quyền nhờ Uỷ ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

6- Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu Bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt Bên A phải chịu phạt …..% giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng.)

7- Trường hợp Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là…..đồng/giờ.

Điều 5. Về giấy tờ bảo đảm cho việc vận chuyển hàng hoá

1- Bên B phải làm giấy xác báo hàng hoá (phải được đại diện Bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước ….giờ, nếu có thay đổi phải làm giấy xác báo lại trước ….giờ so với thời điểm giao hàng.

2- Bên B phải xác báo lại cho Bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong vòng 24 giờ trước khi Bên A giao hàng. Nếu Bên A không xác báo xin phương tiện thì Bên B không chịu trách nhiệm.

3- Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xoá, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng… Trường hợp cần sửa chữa, xoá bỏ… phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho Bên B.

4- Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:

– Giấy phép lưu thông loại hàng hoá đặc biệt;

– Biên lai các khoản thuế đã đóng.

– ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển các loại hàng hoá đó thì phải chịu phạt chờ đợi là…..đồng/giờ. Hàng để lâu có thể bị hướng dẫn hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thoả thuận.

5- Trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hoá, Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này Bên A phải trả thêm tiền cho Bên B một khoản tiền bằng ….% giá cước vận chuyển, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp Bên A có giấy điều động vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.

Điều 6. Phương thức giao nhận hàng

1- Hai bên thoả thuận nhận hàng theo phương thức sau:

Tuỳ theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thoả thuận giao nhận theo  một trong các phương thức sau:

– Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.

– Theo trọng lượng, thể tích.

– Theo nguyên hầm hay container

– Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thuỷ.

2- Bên A đề nghị Bên B giao hàng theo phương thức…. (có thể nhận sao giao vậy.)

Điều 7. Trách nhiệm xếp dỡ hàng hoá

1- Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hoá.

– Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do chủ hàng (Bên A) chịu.

– Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

2- Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là….giờ.

Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho Bên B là 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là….đồng/giờ (tấn).

3- Mức thưởng phạt

– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên … sẽ thưởng cho bên ….. số tiền là …đồng/giờ.

– Xếp dỡ chậm bị phạt là …..đồng/giờ.

– Xếp dỡ hư hỏng hàng hoá phải bồi thường theo giá trị thị trường tại địa điểm bốc xếp.

Điều 8. Giải quyết hao hụt hàng hoá 

1-  Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ….% tổng số lượng hàng thì Bên B không phải bồi thường (mức này nếu có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không có thì hai bên tự thoả thuận).

2- Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì Bên B phải bồi thường cho Bên A theo giá thị trường tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp Bên A không cho người áp tải.)

3- Mọi sự kiện mất hàng Bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì Bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu Bên A báo mất mát, hư hỏng Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.

Điều 9. Áp tải hàng hoá (nếu có)  

1- Bên A cử….. người theo phương tiện để áp tải (có thể ghi rõ họ tên).

Các trường hợp sau đây Bên A buộc phải cử người áp tải:

– Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đã quý….

– Hàng tươi sống đi đường phải ướp;

– Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;

– Hàng nguy hiểm;

– Các loại súng ống, đạn dược;

– Linh cữu, thi hài.

2- Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hoá và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hoá trên đường vận chuyển.

3- Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hoá. Nếu không giúp đỡ điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hoá hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

Điều 10. Thanh toán cước phí vận tải  

1- Tiền cước phí chính mà Bên A phải thanh toán cho Bên B bao gồm:

– Loại hàng thứ nhất là………………. đồng.

– Loại hàng thứ hai là ……………….. đồng.

– Loại hàng thứ ba là…………………. đồng.

………………………………………………………………………………………………………………………………….

(Lưu ý: cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thoả thuận.)

+ Tổng cộng cước phí chính là…..đồng (bằng chữ ………………………………………………… đồng).

2- Tiền phụ phí vận tải Bên A phải thanh toán cho Bên B gồm: (tuỳ theo từng chủng loại hợp đồng để thoả thuận).

– Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là ….đồng/km.

– Cước phí qua cần, đường, phà là…..đồng.

– Chi phí chuyển tải là ……đồng.

– Phí tổn vật dùng chèn lót là ….. đồng.

– Chuồng cũi cho súc vật là …. đồng.

– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là …..đồng

– Lệ phí bến đỗ phương tiện là …… đồng.

– Kê khai trị giá hàng hoá hết ….. đồng.

– Cảng phí phí hết …… đồng.

3- Tổng cước phí bằng số ………….  (bằng chữ)………………………………………………………………..

4- Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức sau: (có thể là chuyển khoản, tiền mặt, bằng hiện vật…).

Điều 11. Đăng ký bảo hiểm  

1- Bên A phải chi phí mua bảo hiềm hh

2- Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt tại …. trong chuyên chở hàng ngày.

Điều 12. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có)

Điều 13. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1- Bên nào vi phạm hợp đồng, một là phải trả cho bên vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra thì bên có lỗi phải chịu trách nhiệm bồi thường.

2- Nếu Bên A đóng gòi hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hoá thì Bên A phải chịu phạt đến…..% số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

3- Nếu Bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hoá trong qúa trình vận chuyển thì:

– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu Bên A tiến hành sửa chữa thì Bên B phải đài thọ phí tổn.

– Nếu hư hỏng đến  mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thoả thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên  môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

4- Nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng ….% ngày (hoặc tháng) tính từ hết hạn thanh toán.

5- Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới …..% giá trị phần tổng cước phí dự chi (cao nhất là 12%).

6- Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức nhất theo các mức phạt mà hai bên  đã thoả thuận trong hợp đồng này. Trừ các loại trách nhiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá lúc vận chuyển (dựa theo quy định của Điều 23 Nghị định số 17/HĐBT).

Điều 14. Xử lý tranh chấp hợp đồng

1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thoả thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi rõ toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).

2- Trong trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất nộp đơn đến Toà án…. để được giải quyết.

3- Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.

Điều 15. Các thoả thuận khác (nếu có)  

Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng …. năm …. đến ngày …. tháng … năm….

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày …. tháng …. năm…..

Hợp đồng này được lập thành….. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …. bản.

Gửi cho cơ quan …. bản (nếu có).

Đại diện bên A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện bên B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Bài Viết Liên Quan

Bài Viết Mới

oversizedtee