Tiếng Anh không chỉ đơn giản là một môn học để vượt qua các kỳ thi mà đó còn là ngôn ngữ hành trang dành cho các bạn sau này. Học sinh biết đến tiếng Anh qua chương trình của Bộ giáo dục từ các loại như ngữ pháp, từ mới, mẫu câu… bên cạnh đó còn được bồi dưỡng từ các loại sách giáo khoa khác nhau.
Phần lớn học sinh chưa có nhiều luyện tập với bộ môn tiếng Anh thực tế. Một lượng lớn thí sinh bị học lệch bữa giao tiếp và ngữ pháp dẫn đến thi bị điểm kém. Sự hạn hẹp về thời gian, lịch học quá tải sẽ khiến các bạn không có nhiều cơ hội học đầy đủ.
Tiếng Anh cũng là một môn học kỹ năng yêu cầu đòi hỏi thí sinh phải có trải nghiệm. Tuy nhiên để đánh giá một cách khách quan nhất giúp các bạn vượt qua kỳ thi dễ dàng hơn đó là phải tham gia thi thử. Thi thử không chỉ giúp học sinh đánh giá được năng lực của bản thân còn giúp bản thân có thêm nhiều trải nghiệm với các cuộc thi, tránh tâm lý bị run hoặc lo sợ.
Các Đề thi thử THPT Quốc Gia 2018 môn Tiếng anh có ĐÁP ÁN cụ thể sẽ giúp các bạn có thể thử nghiệm bản thân. Sẽ có những mẫu thi trắc nghiệm tương tự như dưới đây:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Question 1: A. wicked B. watched C. stopped D. cooked
Question 2: A. head B. bread C. clean D. lead
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. familiar B. impatient C. uncertain D. arrogant
Question 4: A. disappear B. arrangement C. opponent D. contractual
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.
- marked B. separated C. shared D. hidden
Question 20: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.
- loved the surroundings B. planted many trees in the surroundings
- possessed by the surroundings D. haunted by the surroundings
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: He is a typical optimist, always looking on the bright side of everything.
- pessimist B. introvert C. extrovert D. activist
Question 22: When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in high school.
- by far B. by heart C. by chance D. on purpose
Việc thi thử cũng sẽ có những dạng câu hỏi như trên. Các bạn học sinh cần chú ý ôn luyện các dạng đề để có kết quả tốt hơn các đề thi thử.