Mẫu công văn giải thể doanh nghiệp với cơ quan thuế mới nhất 2018: Nếu hoạt động kinh doanh không đem lại hiệu quả, cách giải thoát cho doanh nghiệp là phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. Khi đó không thể thiếu mẫu công văn giải thể doanh nghiệp.
Để giải thể, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ theo đúng quy định và đơn xin giải thể doanh nghiệp và nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể là gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong đó, mẫu công văn giải thể doanh nghiệp trong hồ sơ cần phải đúng với quy định và mẫu đã được cơ quan quản lý cung cấp.
Doanh nghiệp có thể tham khảo hoặc lấy tại những đơn vị tiếp nhận hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để đảm bảo có được mẫu đúng với bản quy định. Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng có thể lấy từ những đơn vị tư vấn luật giải thể doanh nghiệp để đảm bảo hoàn thiện hồ sơ đúng quy định.
Giải thể được coi là một phương án tối ưu khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng thua lỗ, không thể đổi mới kinh doanh để tạo lợi nhuận hoặc thiếu vốn phải tạm dừng kinh doanh hoặc phá sản. Giải thể thực chất là giúp các doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp được pháp luật bảo vệ và có được quyền lợi và nghĩa vụ đối với doanh nghiệp sau khi giải thể.
Trước khi đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Sau đó, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. 05 ngày tiếp theo, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Bạn cần hoàn tất hồ sơ, giấy tờ hoạt động của công ty kèm theo mẫu công văn giải thể doanh nghiệp để Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét giải quyết thủ tục giải thể doanh nghiệp.
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…………/QĐ Độc Lập – Tư Do – Hạnh Phúc
————
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày………… tháng……… năm………..
– Căn cứ Điều 157, Điều 158, Điều 159 Luật Doanh nghiệp 2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2006;
– Căn cứ Điều lệ công ty …………………..được thông qua ngày ……;
– Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giải thể công ty TNHH ………………………………………………………………………………….
– Mã số doanh nghiệp………………………………ngày cấp…………nơi cấp ……………
– Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………….
Điều 2: Lý do giải thể: ……………………………………………………………………………………………..
Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:
– Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: (nêu rõ nội dung hợp đồng, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng. Lưu ý: thời hạn thanh lý không vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể).
– Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.
– Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực.
Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:
– Doanh nghiệp còn các khoản nợ: (Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ đối với khách hàng, đối với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội và các khoản nợ khác, thời điểm thanh toán. Lưu ý: Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.)
– Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.
Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:
Doanh nghiệp sử dụng ……….(nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày / / .
Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có)
Ông/bà …. là Chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại (nêu rõ các loại tài sản còn lại và phương thức thanh lý)
Điều 7: Ông/bà …. là Chủ sở hữu công ty TNHH phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh của doanh nghiệp không chính xác, trung thực với hồ sơ giải thể nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 3 năm.
Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gởi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gởi đến người lao động, được gởi đến người có quyền và nghĩa vụ liên quan, gởi đến cơ quan Nhà Nước và đăng báo …..(ghi rõ tên Báo) 3 kỳ liên tiếp.
Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
– Như điều 8; (Ký và ghi rõ họ tên)
– Lưu.