HomeNghĩa là gìThụ có nghĩa là gì?

Thụ có nghĩa là gì?

Thụ là một người đàn ông nhưng có tính cách của một người phụ nữ trong mối quan hệ giữa các cặp đôi đồng tính nam. Thụ trong tiếng Trung Quốc là “受” hay “shòu”, trong tiếng Anh gọi là “bot” (viết tắt của từ bottom) còn trong tiếng Nhật là “uke”. Công và Thụ là cách để phân biệt ai là nam và ai là nữ trong mối các mối quan hệ đồng tính nam. Thụ bắt gặp nhiều trong các tiểu thuyết ngôn tình Trung Quốc hay trong các truyện tranh, video trò chơi tại Nhật Bản.

Thụ là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong các phim đam mỹ và trong giới LBGT. Trong mối quan hệ này, “Thụ” luôn đóng vai trò phái yếu, người nhận và là người nằm dưới. Nếu như “Công” là người chủ động thì “Thụ” là người thụ động, trong tiếng Trung, “Thụ” có nghĩa là nhận lấy. Thụ là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong cộng đồng LGBT cũng như trong những bộ phim hay truyện đam mỹ.

Thụ là gì?
Baozi – Hana ( Nhìn qua cũng biết ai là thụ rồi)

Các kiểu Thụ – 受的类型 – shòu de lèi xíng

  1.  弱受 /ruò shòu/: nhược thụ, chỉ những bạn thụ yếu đuối (về mặt tinh thần hoặc thể xác), hay bị bắt nạt, nhu nhược
  2.  萌受 /méng shòu/: manh thụ ( manh: đáng yêu)
  3.  强受: /qiáng shòu/ : cường thụ, chỉ những bạn thụ có ngoại hình hoặc tính cách mạnh mẽ
  4.  霸王受 /bà wáng shòu/: bá vương thụ
  5.  小美受 /xiǎo měi shòu/: tiểu mỹ thụ
  6.  温柔受 /wēn róu shòu/: ôn nhu thụ, chỉ những bạn thụ có tính cách nhẹ nhàng, dịu dàng, ấm áp quan tâm, chăm sóc người khác
  7.  傲娇受 /ào jiāo shòu/: ngạo kiều thụ, chỉ những bạn thụ “ngoài lạnh trong nóng”, ngoài mặt tỏ ra lạnh lùng
  8.  诱受 /yòu shòu/: dụ thụ, chỉ những bạn thụ có nhan sắc, hay đi câu dẫn người khác
  9.  腹黑受 /fù hēi shòu/: phúc hắc thụ, chỉ những bạn thụ thông minh, nham hiểm
  10.  圣母受 /shèng mǔ shòu/: thánh mẫu thụ, chỉ những bạn thụ hiền lành, tốt đến mức khiến người khác bực mình, bất kể ai làm gì hại mình cũng đều tha thứ.
  11.  白莲花受 /bái lián huā shòu/: bạch liên hoa thụ, chỉ những bạn thụ “ngụy thánh mẫu”, bề ngoài thuần khiết, ngây thơ, vô hại, nhưng bên trong lại âm hiểm xảo trá.
  12.  女王受 /nǚ wáng shòu/: nữ vương thụ, chỉ những bạn thụ quen được nuông chiều, hay sai bảo người khác, tình tình kiêu ngạo.
  13.  笨拙受 /bèn zhuō shòu/: ngốc thụ, chỉ những bạn thụ ngốc nghếch vụng về
  14.  总受 /zǒng shòu/: tổng thụ, dù ghép với ai thì cũng là thụ, bản chất là thụ
  15.  大叔受 /dà shū shòu/: đại thúc thụ, chỉ kiểu thụ lớn hơn công nhiều tuổi
  16.  狐狸受 /hú lí shòu/: hồ ly thụ
  17.  阳光受 /yáng guāng shòu/: dương quang thụ, tính tình phóng khoáng, dễ kết bạn, luôn lạc quan yêu đời
  18.  健气受/ jiàn qì shòu/: kiện khí thụ, nhân vật có tính cách phóng khoáng, hoạt bát
  19.  流氓受 /liú máng shòu/: lưu manh thụ, có tính lưu manh, côn đồ
  20.  小白受 /xiǎo bái shòu/: tiểu bạch thụ, trong sáng thụ, ngốc nghếch, khờ khạo về tình yêu, vô tri 和善受 /hé shàn shòu/: tốt bụng thụ, tính cách ôn hòa, hiền lành, tốt bụng
  21.  面瘫受 /miàn tān shòu/: mặt than thụ, kiểu người ít biểu cảm trên khuôn mặt, hoặc biểu cảm khá cứng nhắc.

 

Làm sao để nhận ra thụ
Làm thế nào để nhận ra thụ

 

Làm sao để biết ai là “Thụ” –

1/Ngoại hình

Ở châu Á, họ thường có ngoại hình dễ thương, khuôn mặt có phần nữ tính, tDáng người nhỏ nhắn, mảnh khảnh, khuôn mặt thư sinh đáng yêu, mong manh và yếu ớt (kiểu nhìn là khiến người ta nảy sinh ý muốn bảo vệ, che chở). Tuy nhiên, đối với người châu Âu, tiêu chuẩn này cũng không thay đổi nhiều chỉ khác dù công hay thụ họ đều có cơ thể hoàn hảo. , khuôn mặt thư sinh và có phần nữ tính.

2/Giọng nói

Họ thường nói chuyện rẩt nhỏ nhẹ bẽn lẽn, dễ xấu hổ, ngượng ngùng. Nếu tiếp xúc lâu sẽ phát hiện ra, chàng thụ luôn lấy tay che miệng khi cười quá khích hoặc khi nói chuyện với người lạ sẽ mắc cỡ, thẹn thùng.

3/Tính cách

Chàng thụ sẽ không bao giờ làm những việc yêu cầu phải khỏe mạnh như bưng bê vật nặng mà thường nhỏ nhẹ, từ tốn. Giống như một bạn nữ khác, họ cũng có xu hướng ỷ lại với những bạn nam khác hay người yêu. Thích chơi với các bạn nữ, có thể là do có sự đồng điệu về tính cách, sở thích nên các bạn thụ dễ thân với các bạn gái hơn.

4/Điệu đà hơn cả con gái thật sự

Họ thường dành nhiều thời gian để tìm cách phối đồ, từ tất chân, vòng tay cho đến chọn màu quần áo sao cho phù hợp với phụ kiện. “Sành điệu từ đầu đến chân” là cụm từ dành cho chàng thụ.

5/Công việc

Những spa, shop quần áo luôn là địa điểm tập trung nhiều chàng thụ nhất. Bởi họ có sở thích làm đẹp bằng thậm chí cao hơn phái nữ. Mua mỹ phẩm, quần áo là việc làm thường ngày của họ. Ngoài ra, họ thường chọn những việc làm part – time như bán quần áo, trà sữa, nhân viên tiếp thị mỹ phẩm hay họ là “cậu chủ nhỏ” của thương hiệu mỹ quẩn, quần áo. Hơn nữa, chuyên viên trang điểm, stylist, nghệ sĩ… cũng là ngành nghề hội tụ nhiều chàng thụ. Không ít các chàng thụ lựa chọn các công việc trong các lĩnh vực này như tạo mẫu tóc, chuyên viên trang điểm, stylist hoặc làm ông chủ của một cửa hàng, công ty thời trang, mỹ phẩm.

6/Sở thích

Chàng thụ cũng có thể dành cả ngày chỉ để đi mua sắm và tán gẫu với bạn bè. Ngoài ra, họ cũng có sở thích chơi với các bạn nữ vì cả 2 có sự đồng điệu về cuộc sống cũng như sở thích, tính tình và cách yêu. Các chàng thụ thường không chơi với nhau bởi sẽ có chút sân si, hơn thua giữa người cùng phái.

hình ảnh cặp đồng tính nam đáng yêu

 

“Hoạt bát, đáng yêu, lắm lời và có phần hơi tăng động, ngốc nghếch” là những từ để nói về “Thụ” bản thân mình thấy kiểu thụ này khá dễ thương và dễ được cưng chiều. Các bạn thụ hoạt bát đáng yêu kết hợp với các bạn công lạnh lùng, phúc hắc sẽ là một cặp đôi hoàn hảo.

Bài Viết Liên Quan

Bài Viết Mới

oversizedtee