Mẫu bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình được dùng trong lĩnh vực xây dựng. Đây là một trong số nhiều những văn bản mà kế toán cần phải có nhằm phục vụ cho mục đích công việc được giải quyết nhanh gọn nhất có thể.
Sau mỗi công trình, dự án xây dựng, xây lắp việc hiển nhiên là bên thi công phải tổng hợp và quyết toán khối lượng giá trị công trình. Việc lập quyết toán này có thể bằng nhiều cách và cũng tùy từng đơn vị thực hiện. Tuy nhiên cách đơn giản nhất là sử dụng Mẫu Bảng tổng hợp khối lượng giá trị quyết toán công trình. Bảng này có ưu điểm là đơn giản trực quan dễ dàng thể hiện các khối lượng, giá trị cũng như rất dễ đọc. Thông thường kế toán sẽ là người lập và thống kê bảng này, chủ đầu tư xây dựng có trách nhiệm cần rà soát, xem xét lại thông tin trước khi quyết toán toàn bộ công trình.
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình được ban hành kèm theo Thông tư 05/2009/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Trong Mẫu Bảng tổng hợp khối lượng giá trị quyết toán công trình gồm các nội dung như:
– Công trình hoặc tên dự án có tên là gì
– Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định.
– Công trình trên địa bàn tỉnh, thành phố nào.
– Liệt kê tên các đơn vị thi công có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
– Thời gian thi công công trình từ bắt đầu và thời gian kết thúc thi công không phụ thuộc vào một đơn vị thi công cụ thể.
– Nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước hoặc Ngân sách khác.
– Nơi lưu sản phẩm ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư.
Mẫu Bảng tổng hợp khối lượng giá trị quyết toán công trình cũng là một trong những giấy tờ quan trọng để làm Hồ sơ quyết toán công trình xây dựng sau này.
MẪU SỐ 8c
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
(Địa danh), ngày tháng năm |
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên (ghi công trình, sản phẩm) do (ghi tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – dự toán:
– Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan quyết định đầu tư);
– Căn cứ các Biên bản kiểm tra chất lượng số …
– Căn cứ Báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của đơn vị thi công.
– Căn cứ Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công đoạn công trình của (tên cơ quan thực hiện kiểm tra).
– Căn cứ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công đoạn công trình.
– Căn cứ khối lượng sản phẩm do (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành và giao nộp.
(Tên cơ quan chủ đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của công trình (nêu tên công trình đã hoàn thành) như sau:
- Khối lượng đã hoàn thành: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | |
Thiết kế KT-DT được duyệt | Thực tế thi công | |||
1
2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
- Chất lượng:
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 9
UBND TỈNH NINH THUẬN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________________________ |
|
Số: / | …………….. , ngày…………. tháng…………… năm……………. | |
V/v đề nghị quyết toán công trình
(hoặc hạng mục công trình) |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Công trình………………………………… (hoặc hạng mục công trình……………………… thuộc công trình………………….. )
của thiết kế kỹ thuật – dự toán (tên thiết kế kỹ thuật – dự toán) thuộc dự án (tên dự án, nếu có), đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. năm………….
đến tháng………………… năm…………..
(Nêu tên đơn vị thẩm định) thẩm định từ tháng…………….. năm…………… đến tháng………… năm………..
(Nêu tên đơn vị Chủ đầu tư) đã nghiệm thu (có hồ sơ quyết toán công trình lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (nêu tên cơ quan quyết định đầu tư) phê duyệt quyết toán công trình (nêu tên công trình hoặc hạng mục công trình):
– Khối lượng, phân loại khó khăn như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;
– Tổng giá trị quyết toán là………………………………… đồng.
Nơi nhận:
– Như trên; – ………………. ; – Lưu: VT. |
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10
UBND TỈNH NINH THUẬN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________________________ |
|
…………….. , ngày…………. tháng…………… năm……………. |
BẢN TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
– Tên công trình (hoặc tên dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán):
– Các quyết định phê duyệt dự án (nếu có): ghi số quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;
– Các quyết định phê duyệt các thiết kế kỹ thuật – dự toán;
– Các đơn vị thi công: liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình;
– Thời gian thi công công trình từ tháng…………………………… năm…………….. đến tháng……………. năm…………..
(ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thi công không phụ thuộc vào một đơn vị thi công cụ thể);
– Các đơn vị tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm: (liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thẩm định chất lượng công trình);
– Thời gian thẩm định từ tháng………………………………… năm………………….. đến tháng…………………. năm………………
(ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thẩm định không phụ thuộc vào một đơn vị thẩm định cụ thể);
– Nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách Nhà nước…………………………………………….. triệu đồng cho các hạng mục (kê các hạng mục
đầu tư riêng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có).
+ Ngân sách khác………………………………… triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng
nguồn vốn) (nếu có);
– Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị công trình (hoặc dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán)
STT | Tên hạng mục
công trình, sản phẩm |
Khối lượng | Giá trị | Ghi chú | ||
Thiết kế
KT-DT |
Hoàn thành
được nghiệm thu |
Dự toán | Thực hiện | |||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 |
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |