HomeGiải đápXe cơ giới là gì? Quy định về tốc độ với xe...

Xe cơ giới là gì? Quy định về tốc độ với xe cơ giới

Bất kể ai khi tham gia giao thông đều sẽ thườn xuyên bắt gặp các phương tiện xe cơ giới. Để biết được xe cơ giới là gì? Mời các bạn đến với chuyên mục giải đáp cùng Gocbao nhé!

Xe cơ giới là gì?

Xe cơ giới là gì?

Xe cơ giới là toàn bộ những loại xe sử dụng động cơ và tốn nhiều liệu gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô. Ngoài ra còn có máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ. Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray).

Nói cách khác, trừ xe đạp, xe đẩy và xe lăn thì tất cả các phương tiện giao thông đường bộ dùng động cơ và tiêu hao nhiên liệu đều được gọi là xe cơ giới.

xe cơ giới là gì?

Xe cơ giới là gì trong tiếng Anh?

Xe cơ giới trong tiếng Anh được gọi là Motor vehicle. Hiện nay xe cơ giới chiếm số lượng nhiều và tham gia giao thông với mật độ lớn. Do đó cần phải được kiểm soát chặt chẽ từ phía các cơ quan chức năng.

Đồng thời, người điều khiển xe cơ giới cũng phải tự đề cao ý thức khi tham gia giao thông để đảm bảo sự an toàn cho chính bản thân và những người xung quanh.

Xe cơ giới gồm những loại xe nào? Là những xe gì?

Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phân thành các nhóm sau: ô tô; xe mô tô và xe gắn máy; máy kéo’ rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; các loại phương tiện khác. Theo quy chuẩn 41:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

Xe ô tô gồm xe con, xe bán tải, xe khách, xe tải, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc .

Xe ô tô con là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi( kể cả người lái).Xe bán tải, xe tải van có khối lượng hành chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950kg. Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg, trong tổ chức giao thông được xem là xe con.Xe tải là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa.Ô tô khách là xe ô tô được xác định theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để chở người với số lượng lớn hơn 9 người.Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc là xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ mi rơ moóc được thiết kế nối với ô tô đầu kéo. Truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc ).

xe cơ giới là gì?

Xe mô tô gồm: xe mô tô ba bánh và xe mô tô hai bánh.

Xe mô tô hay còn gọi là xe máy là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400kg. Như vậy khi người dân sử dụng xe có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên được gọi là xe máy.Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.

xe cơ giới là gì?

Quy định về tốc độ với xe cơ giới

Quy định về tốc độ với xe cơ giới được chia thành các loại như sau:

Trong khu vực đông dân cư

Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên: Tối đa là 60km/h.

Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới: Tối đa là 50km/h.

Ngoài khu vực đông dân cư

Với xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với xe ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ôtô xi téc):

Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với ôtô buýt; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ôtô chuyên dùng (trừ ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông):

Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông, ôtô xi téc:

Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

xe cơ giới là gì?

Quy định xử phạt trường hợp vi phạm luật giao thông với xe cơ giới

Trích Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ dưới đây là một số quy định sử phạt.

Điều 24. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định).Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe.

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Người điều khiển xe mô tô, các loại xe tương tự mô tô không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn.Người điều khiển xe ô tô, máy kéo không mang theo giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định).

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 (sáu) tháng.

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô không có:

Giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp.Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều này.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 6 (sáu) tháng trở lên.Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

Vi phạm Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều này bị tịch thu giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp.Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Điều 25. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định;Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Một số lưu ý khi điều khiển xe cơ giới là gì?

Dưới đây là một số lưu ý khi điều khiển xe cơ giới, cùng Gocbao theo dõi nhé.

Một số lưu ý ngoài về mức độ phạt và tốc độ cho phép của xe cơ giới:

Nghiêm túc chấp hành luật an toàn giao thông.Nâng cao ý thức tham gia giao thông: không phóng nhanh vượt ẩu, không rượu bia và các chất kích thích khi lái xe, không vượt đèn đỏ, lạng lách đánh võng. Đảm bảo đảm an toàn cho chính bản thân và những người cùng tham gia.Đối với xe máy phải đội mũ bảo hiểm và thắt dây an toàn khi đi ô tô.Tuân thủ đúng quy định về tốc độ lái xe trong phạm vi cho phép, giữ khoảng cách an toàn đối với các phương tiện trước và sau trong lưu hành.Quan sát, không đi vào khu vực điểm mù của xe tải, container

Trong bài viết trên chúng tôi đã cung cấp đến các bạn đọc những thông tin bổ ích liên quan đến xe cơ giới là gì cũng như các loại xe cơ giới hiện nay. Đừng quên theo dõi Gocbao để được giải đáp và cập nhật nhiều thông tin hữu ích nhé!

Bài Viết Liên Quan

Bài Viết Mới

oversizedtee