Nếu như bạn muốn đăng ký kết hôn thì giấy xác nhận tình trạng độc thân sẽ là căn cứ để chứng minh rằng tại thời điểm hiện tại xác nhận một người nào đó đang ở trong tình trạng hôn nhân như thế nào? Có thể là người vẫn còn đang độc thân hay đã từng kết hôn rồi hoặc là kết hôn lần thứ bao nhiêu. Có thể là trước khi về một nhà với nhau thì bạn sẽ khá thắc mắc về loại giấy tờ này nên bài viết sau sẽ gỡ rối để hiểu biết rõ hơn về những quy định của pháp luật.
Giấy xác nhận tình trạng độc thân là gì ?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) là một văn bản hành chính được cung cấp bởi Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) là nơi mà bạn đang cư trú hay đăng ký tạm trú chứng nhận một điều rằng bạn đang ở tình trạng độc thân (chưa từng kết hôn hoặc đã ly hôn hoặc vợ hay chồng đã qua đời). Thực ra ngoài mục đích chính là kết hôn thì giấy xác nhận tình trạng độc thân còn dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai hoặc chứng minh tài sản riêng này là của bạn và không phải tài sản chung của cả hai vợ chồng khi còn chung sống.
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân
B1: Người yêu cầu được cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định sẵn.
Trường hợp người yêu cầu đã từng có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì cần phải xuất trình Quyết định có hiệu lực về mặt pháp luật của Tòa án nhân dân về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử của người đã mất.
B2: Sau khi nhận được đầy đủ những giấy tờ hợp lệ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi bạn đang cư trú hoặc viên chức Lãnh sự sẽ ký và cấp Giấy xác nhận tình trạng độc thân theo mẫu quy định.
Giấy xác nhận tình trạng độc thân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày được xác nhận.
Nội dung cụ thể của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cập nhật dưới đây để các bạn có thể xem qua:
…………………………………………… …………………………………………… ……………………………………….. (1)Số:…../UBND- XNTTHN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc…………, ngày…..tháng…..năm……. |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
………………………………………….. (2)
Xét đề nghị của ông/bà(3):………………………………………………………………………………,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)
Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP
(3) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La.
(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.